Chính sách đặt cọc đối với đối tượng là Khách Hàng ở khu vực TPHCM
I. HỢP ĐỒNG ADSL:
1.Đối tượng đặt cọc:
1.1. Khách Hàng cá nhân ký mới vào KH khu vực thuộc điểm đen, địa chỉ đang có hợp đồng nợ cước dưới 24 tháng.
1.2. Khách Hàng chuyển địa điểm (có thời gian sử dụng <6T hoặc <12T nhưng có 2 tháng cước KH không thanh toán đúng hạn) vào KH khu vực thuộc điểm đen, địa chỉ đang có hợp đồng nợ cước dưới 24 tháng.
1.3. Khách Hàng cá nhân/công ty có địa điểm lắp đặt KH không cố định: container, các địa điểm công cộng, di dộng (dưới chân cầu thang chung cư, dưới chân cầu, KH khu vựcchờ giải tỏa…)
1.4. Địa chỉ lắp đặt KH KH không có số nhà (áp dụng cho KH khu vựcHCM).
1.5. Khách Hàng nhà trọ/nhà thuê: Áp dụng cho các CN tỉnh và vùng ven.
1.6. Trường hợp miễn đặt cọc:
- Khách Hàng trả trước 12 tháng cước
- Khách Hàng cá nhân là chủ nhà tại địa chỉ lắp đặt.
- Địa chỉ nợ cước qua 24 tháng
- Địa chỉ nợ cước qua 24 tháng
2. Quy định số tiền đặt cọc
- Nhóm 1: Điểm đen cấp 1: 330,000 VNĐ (Ba trăm ba mươi ngàn đồng).
- Nhóm 2: Điểm đen cấp 2 , địa chỉ nợ cước, địa chỉ KH không cố định, người nước ngoài, nhà KH không số…: 660,000 VNĐ (sáu trăm sáu mươi ngàn đồng).
- KH chỉ phải thực hiện một loại đặt cọc (mức cao nhất) KH khi ký HĐ.
Ghi chú:
Nhóm 1: Điểm đen, tuyến đường có tỷ lệ thu hồi công nợ >94% và <96%.
Nhóm 2: Điểm đen, tuyến đường có tỷ lệ thu hồi công nợ <94%.
II. HỢP ĐỒNG FTTH:
1.Đối tượng đặt cọc:
2.1. Khách Hàng cá nhân ký mới vào KH khu vực thuộc điểm đen, địa chỉ đang có hợp dồng nợ cước dưới 24 tháng
2.2. Khách Hàng chuyển địa điểm (có thời gian sử dụng <6T hoặc <12T nhưng có 2 tháng cước KH không thanh toán đúng hạn) vào KH khu vực thuộc điểm đen, địa chỉ đang có hợp đồng nợ cước dưới 24 tháng.
2.3. Khách Hàng cá nhân kinh doanh internet.
2.4. Khách Hàng cá nhân có địa chỉ trên CMND KH khác địa chỉ lắp đặt nhưng KH không có đầy đủ giấy tờ bổ sung hợp lệ.
2.5. Khách Hàng cá nhân là người nước ngoài.
2.6. Khách Hàng cá nhân/công ty có địa điểm lắp đặt KH không cố định: container, các địa điểm công cộng, di dộng (dưới chân cầu thang chung cư, dưới chân cầu, KH khu vực chờ giải tỏa…)
2.7. Địa chỉ lắp đặt KH KH không có số nhà (áp dụng cho KH khu vựcHCM).
2.8. Khách Hàng nhà trọ/nhà thuê: Áp dụng cho các CN tỉnh và vùng ven.
2.9. Trường hợp miễn đặt cọc:
- Khách Hàng trả trước 12 tháng cước
- Khách HÀNG cá nhân là chủ thể độc lập với hợp đồng nợ cước trên 24 tháng tại địa chỉ lắp đặt.
- Khách Hàng công ty có địa chỉ cố định.
2. Quy định số tiền đặt cọc
- Mức đặt cọc áp dụng khu vực HCM, HN: 2,200,000 VNĐ (hai triệu hai trăm ngàn đồng)
-Mức đặt cọc áp dụng cho CN tỉnh, vùng ven: 1,100,000 VNĐ (một triệu một trăm ngàn đồng)
-KH chỉ phải thực hiện một loại đặt cọc (mức cao nhất) KH khi ký HĐ
III. QUY ĐỊNH SỬ DỤNG TIỀN ĐẶT CỌC CỦA KHÁCH HÀNG
3.1.Tiền đặt cọc điểm đen sẽ được chuyển vào tài khoản trả trước và trừ vào cước sử dụng 55,000/tháng (đối với xDSL) hoặc 220,000/tháng (đối với FTTx) tính từ tháng sử dụng thứ 13.
3.2.Khi làm thanh lý hợp đồng KH sẽ được hoàn trả số tiền đặt cọc còn lại sau khi đã thanh toán đầy đủ các khoản cước phí theo quy định (thanh toán cước nợ, hoàn trả thiết bị, phạt vi phạm hợp đồng nếu có…).
3.3.KH nợ cước và bị khóa Chủ thuê bao đi vắng, tiền đặt cọc dung để thanh toán nợ, khi KH khôi phục dịch vụ sẽ phải đóng tiền đặt cọc theo quy định tại thời điểm khôi phục.
Xem thêm : lap dat internet fpt miễn phí
0 Response to "Quy trình đặt cọc khi lắp đặt internet fpt"
Đăng nhận xét